Theo sau những động từ trong khung dưới ta dùng động từ thêm ING.
admit, avoid, delay, deny, dislike, enjoy, escape, face, fancy, feel like, finish, can't help, involve, keep, mention, mind, miss, practise, risk, spend/waste (time)
Ví dụ: To do otherwise would risk harming the patient.
Đối với những động từ được gạch dưới bên trên, ta có thể dùng mênh đề THAT theo sau nó:
Ví dụ: He admitted stealing the car/that he had stolen the car.
Động từ thêm ING cũng có thể được đi trước bằng một tính từ sở hữu.
Ví dụ: I dislike your making such a fuss about it.
2. Verbs followed by to-infinitive or THAT clause
Theo sau những động từ trong khung dưới ta có thể dùng động từ nguyên mẫu có TO hoặc mệnh đề THAT mà không làm thay đổi ngữ nghĩa.
agree, arrange, decide, demand, expect, hope, learn, plan, pretend, promise, swear, threaten, wish
Ví dụ: We agreed to meet again.
We agreed that we would meet again.
3. Verbs followed by an object and to-infinitive
Theo sau những động từ bên khung dưới ta cần có tân ngữ và động từ nguyên mẫu có TO.
assist, advise, beg, command, dare, employ, instruct, enable, encourage, invite, order, persuade, recommend, select, send, teach, tell, train, urge, warn
Ví dụ: The nurse assisted the old man to climb the stairs.
Những động từ được gạch dưới cũng có thể theo sau bằng mệnh đề THAT:
Ví dụ: The police officer warned Brian not to touch anything.
The lawyer warned the accused that he would probably go to prison.
4. Verbs followed by infinitive without TO.
- Động từ help được theo sau bởi một tân ngữ và động từ có thể có TO hoặc không TO:
Ví dụ: The doctor helped the patient (to) breathe more easily.
- Động từ make và let được theo sau bởi một tân ngữ và động từ nguyên mẫu không TO ở dạng chủ động:
Ví dụ: The company made them work on a public holiday.
The authorities wouldn't let the refugees come into the country.
- Ở thể bị động, make và help được theo sau bởi động từ nguyên mẫu có TO (khi make có nghĩa là "force")
Ví dụ: They were made to work on a public holiday.
He was helped to set up a small business.
- Thể bị động "be allowed" thường được ngầm hiểu là bị động của "be let" (nghĩa tương đương)
Ví dụ: I wasn't allowed to stay up when I was a child.

0 nhận xét:
Đăng nhận xét