Thứ Ba, 26 tháng 11, 2013

// // Leave a Comment

Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh

những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh.
Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh thường là một trong những trở ngại không chỉ đối với người mới bắt đầu mà thậm chí những người có trình độ ngoại ngữ tương đối khó cũng cảm thấy nhức đầu. Trong bài viết dưới đây, Góc Tiếng Anh sẽ liệt kê một số trường hợp dễ gây nhầm lẫn nhất:

1. Accept và Except:

Accept từ loại là động từ, có nghĩa là nhận, chấp nhận. Except từ loại là giới từ, có nghĩa là trừ ra, không kể.

ACCEPT EXCEPT
He's not going to change, and you just have to accept it. Every house in the street except ours is painted white.
He accepted what she said was true. I understand everything except why she killed him.

 2. Advice và Advise

Advice từ loại là danh từ, có nghĩa là lời khuyên. Advise từ loại là động từ, nghĩa là khuyên bảo.

ADVICE ADVISE
We received advice that the goods had been dispatched. They advised her against marrying quickly.
You should listen to your father's advice. The doctor advised me to take a complete rest.

3. Affect và Effect:

Affect từ loại là động từ, có nghĩa là ảnh hưởng đến ai. Effect từ loại là danh từ, có nghĩa là kết quả, ảnh hưởng.

AFFECT EFFECT
The global warming has affected the climate. The effect of the tsunami was devastating.
The tax increases have affected all the farmers. The full effects of the new tax have not yet been felt.

4. Bought và Brought:

Bought là động từ cột thứ hai hoặc cột thứ ba của buy. Brought là động từ cột thứ hai hoặc cột thứ ba của bring.

BOUGHT BROUGHT
I bought it from a friend for $10. She brought her boyfriend to the party.
 He bought me a new coat. Don't forget to bring your books with you.

5. Dairy và Diary:

Dairy từ loại là danh từ và tính từ, có nghĩa là nơi sản xuất sữa, diary từ loại là danh từ nhưng có nghĩa là sổ nhật ký.


DAIRY DIARY
We bought milk at the dairy. I'll make a note of our next meeeting in my diary.
 I am allergic to dairy products. The writer's letters and diaries are being published next year.

6. Elicit và Illicit:

Elicit từ loại là động từ, có nghĩa là gây ra (sự phản ứng), khiến ai làm gì. Illicit từ loại là tính từ, có nghĩa là trái phép, không hợp pháp.

ELICIT ILLICIT
His father was unable to elicit a response from him on the matter. Theirs was an illicit relationship because their parents were opposed to inter-caste marriages.
 His jokes failed to elicit even the faintest of smiles from her. He was thrown into prison for smuggling illicit weapons into the country.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét