Thời gian còn lại:
1. You should ask him about your choice because he often made the right _______.
2. He _______ her an opportunity to work in his office if she had had English proficiency.
3. I’ll show you the trees which _______.
4. "I saw her in the park two hours ago,” said he.
5. Peter said to them, "Don't leave the room until I come back".
6. I don’t know her phone number, so I can't call her yet.
7. Nobody has cleaned the room for two months.
8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
9. Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
10. Her job was so ________ that she decided to quit it.
| Câu 1 | Chọn A vì right là tính từ, sau đó chúng ta cần dùng một danh từ. |
| Câu 2 | Chọn A vì đây là câu điều kiên loại III. |
| Câu 3 | Chọn C vì trong câu bị động trạng từ chỉ nơi chốn nằm trước by, trạng từ chỉ thời gian nằm sau by. |
| Câu 4 | Chọn C. Trong câu tường thuật chúng ta cần phải hạ thì. Câu dẫn ở thì quá khứ đơn thì đáp án phải là thì quá khứ hoàn thành nên ta loại bỏ C và D. Ta loại tiếp câu A vì I không thay đổi. (phải thay đổi I thành he) |
| Câu 5 | Chọn A. Trong câu này I chúng ta phải biến đổi cho phù hợp với Peter thành he nên loai bỏ C và D, ta tiếp tục loại bỏ B vì động từ come chưa được chuyển sang came. |
| Câu 6 | Chọn D. Đây là câu điều kiện, dựa vào câu dẫn ta thấy có xuất hiện don't và can't nên đáp án phải chọn là câu điều kiện loại II. |
| Câu 7 | Chọn C. Đây là câu bị động, ta xác định chủ từ trong câu bị động là the room, ta loại bỏ A. Ta loại bỏ B vì trong câu chủ động có chủ từ là Nobody thì câu bị động phải ở thể phủ định. Loại bỏ D vì by somebody phải bỏ đi trong câu bị động. |
| Câu 8 | Chọn C. Đáp án A, B và D đều là h câm. |
| Câu 9 | Chọn A. Examination trọng âm rơi vào âm 4, các từ còn lại âm 2 |
| Câu 10 | Chọn B. Câu này ta dựa vào nghĩa "Công việc quá căng thẳng cho đến nỗi cô phải xin nghỉ." |

0 nhận xét:
Đăng nhận xét