Blogging Topics – Website that provides you some necessary topics in getting profits for your passive income.

Welcome to my website – I really appreciate what you think about my topics that I share here. Your comments will be encouragement for me to develop this site in the future.


You can subscribe to :

  • Get new update information.
  • Tips to earn money fast

Thứ Hai, 9 tháng 12, 2013

// // Leave a Comment

Redundant Words In English

Trong tiếng Anh có một số từ mang tính chất trùng lặp về nghĩa mà người học thường hay bị lỗi khi sử dụng. Đây là một vấn đề hết sức phổ biến mà chúng ta chắc hẳn cũng đã từng mắc phải. Bài viết dưới đây, Góc Tiếng Anh sẽ cung cấp một số ví dụ về các trường hợp này mà người ta thường gọi là Redundant Words In English. Nếu bạn còn biết thêm những trường hợp khác xin vui lòng để lại comment bên dưới, chúng tôi sẽ cập nhật thêm.

Ví dụ:
If all of us cooperate together, we will succeed.
Trong trường hợp này thì chúng ta thấy cả cooperatetogether cùng được sử dụng, nhưng thực chất chúng mang nghĩa giống nhau. Vậy thay đổi câu như thế nào cho đúng? Trường hợp này chúng ta chỉ cần bỏ một trong hai từ đó.

Ví dụ:
If all of us cooperate, we will succeed.
Hoặc là:
If all of us work together, we will succeed.
Trường hợp tiếp theo sẽ được minh họa bằng ví dụ bên dưới:

Ví dụ:
  The accused was guilty of false misstatement.
 Trong câu này false misstatement cùng truyền tải một thông tin. Cách sửa câu này như sau:

The accused was guilty of misstatement.
Trường hợp tiếp theo là về từ consensusgeneral.

Ví dụ:
 It was the general consensus of opinion that we must go to the movie.
Cách sửa lại như sau:
It was the general opinion that we must go to the movie.
Cần lưu ý tiếp theo là về từ in common with each other.

Ví dụ:
The three brothers had nothing in common with each other.
Cách sửa lại như sau:
The three brothers had nothing in common.
Trường hợp cần lưu ý tiếp là returnback.

Ví dụ:
Do not return back home without completing the work.
 Sửa lại như sau:
Do not return without completing the work.
Read More

Thứ Sáu, 6 tháng 12, 2013

// // Leave a Comment

Phân Biệt Good Và Well

Phân biệt good và well vốn không khó nhưng một số bạn vân mắc phải một số lỗi khi sử dụng chúng. Trong bài viết dưới đây, Góc Tiếng Anh sẽ trình bày các ý chính về hai từ này. Good từ loại là tính từ, well được sử dụng như trạng từ ngoại trừ trường hợp ám chỉ về sức khỏe thì nó đóng vai trò là tính từ.

Ví dụ:
 Peter is a good swimmer. (correct) - Peter is a well swimmer (incorrect)
Ví dụ:
Peter plays the piano well. (correct) - Peter plays the piano good. (incorrect)
Ví dụ:
Brian speaks good English, but he doesn't speak Spanish very well. (correct)
Ví dụ:
 Brian speaks well English, but he doesn't speak Spanish very good. (incorrect)
Sau các linking verb như be, taste, sound, smell, look, seem, appear ta sử dụng tính từ good.

Ví dụ:
The concert last night wasn't very good.
Ví dụ:
 Your idea sounds good and if it works would be great.
Ví dụ:
 It always smells good after the rain.
Tuy nhiên, sau các linking verb như  "be", "feel", "look" ta cũng có thể sử dụng well như một tính từ mang ý nghĩa khỏe mạnh.

Ví dụ:

Jane didn't look well last night.
Ví dụ:
 I am well. / I feel well. / I'm feeling well.

Read More

Thứ Tư, 4 tháng 12, 2013

// // Leave a Comment

Cách Sử Dụng How Many Và How Much

Cách sử dụng How many và How much
Cách sử dụng How many và How much vốn không phức tạp nhưng một số bạn vẫn còn khó khăn trong việc áp dụng chúng. Trong bài viết này, Góc Tiếng Anh sẽ trình bày cụ thể về vấn đề này.

- Chúng ta sử dụng How many để đặt câu hỏi về số lượng với danh từ đếm được.

Ví dụ:
How many planets are there in the solar system?
- Chúng ta sử dụng How much để đặt câu hỏi với danh từ không đếm được.

Ví dụ:
How much oxygen is there in the atmosphere?
 - Chúng ta sử dụng not many để viết câu ở thể phủ định với danh từ đếm được.

Ví dụ:
There aren't many good restaurants around here.
- Chúng ta sử dụng not much để viết câu ở thể phủ định với danh từ không đếm được.

Ví dụ:
Hurry up, there isn't much time left.
- Chúng ta sử dụng Many và Much trong câu khẳng định ở ngôn ngữ trang trọng hoặc ngôn ngữ viết.

Ví dụ:

Many people travel everywhere by car.

Much damage was caused by the storm.
Read More

Thứ Hai, 2 tháng 12, 2013

// // 2 comments

Ôn Thi Học Kì 1 Tiếng Anh 12 - Phần 8

Ôn thi học kì 1 tiếng Anh 12 đang tiến gần, Góc Tiếng Anh tiếp tục chia sẻ một số câu trắc nghiệm để giúp các bạn ôn thi hiệu quả hơn. Nếu gặp vấn đề gì trở ngại xin cứ để lại comment bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.





1. The girls and flowers _______ she painted were vivid. ?




2. Toxic chemicals in the air, land, and water have also _______ many species to the verge of extinction. ?




3. “Nobody can solve that mathematics problem”,that means _______. ?




4. It rains hard so we can’t go to school. ?




5. Neil Armstrong was the first person _____ foot on the moon. ?




6. _________ a painter, but he also took an interest in the flight of birds. ?




7. Many teenagers show signs of anxiety and _______ when being asked about their future. ?




8. Not until the early 1900s ________ to vote in the United States. ?




9. It is no use ________to school if you ________ to work hard. ?




10. Jack made me ________him next week. ?





Read More

Thứ Năm, 28 tháng 11, 2013

// // Leave a Comment

Ôn Thi Học Kì 1 Tiếng Anh 12 - Phần 7

Ôn thi học kì 1 tiếng Anh 12
Ôn thi học kì 1 tiếng Anh 12 cũng bao gồm 10 câu hỏi có kèm đáp án và phần giải thích một cách chi tiết nhằm giúp các bạn có thể hiểu rõ lý do vì sao phải chọn đáp án đó. Mọi thắc mắc xin vui lòng để lại comment bên dưới, chúng tôi sẽ cố gắng trả lời trong thời gian sớm nhất.





1. He would still be alive today if he_________that drug. ?




2. The police are searching the trucks. ?




3. Alice didn't expect ________ to Bill's party. ?




4. Up to now, I _____ a lot of information about her. ?




5. We are going to have my house _______ tomorrow morning. ?




6. Mr. Pike provided us with an _______ guide to the full-time and part-time programs on offer to a range of candidates drawn from schools and colleges. ?




7. Yesterday he didn’t take the train. If he _______ the train yesterday, he _______ here now. ?




8. Pick out the word has the tress differently from that of the other words. ?




9. By the year 2015, people ____________ smoking completely. ?




10. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. ?





Read More

Thứ Ba, 26 tháng 11, 2013

// // Leave a Comment

Từ Đồng Nghĩa Trong Tiếng Anh

từ đồng nghĩa trong tiếng anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh vốn rất đa dạng nên cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Trong bài viết này, Góc Tiếng Anh chia sẻ một số từ đồng nghĩa phổ biến trong tiếng Anh nhằm giúp các bạn dễ dàng trong việc sử dụng chúng và làm cho bài viết của mình trở nên cuốn hút hơn.

Read More
// // Leave a Comment

Những Cặp Từ Dễ Nhầm Lẫn Trong Tiếng Anh

những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh.
Những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh thường là một trong những trở ngại không chỉ đối với người mới bắt đầu mà thậm chí những người có trình độ ngoại ngữ tương đối khó cũng cảm thấy nhức đầu. Trong bài viết dưới đây, Góc Tiếng Anh sẽ liệt kê một số trường hợp dễ gây nhầm lẫn nhất:

1. Accept và Except:

Accept từ loại là động từ, có nghĩa là nhận, chấp nhận. Except từ loại là giới từ, có nghĩa là trừ ra, không kể.

ACCEPT EXCEPT
He's not going to change, and you just have to accept it. Every house in the street except ours is painted white.
He accepted what she said was true. I understand everything except why she killed him.

 2. Advice và Advise

Advice từ loại là danh từ, có nghĩa là lời khuyên. Advise từ loại là động từ, nghĩa là khuyên bảo.

ADVICE ADVISE
We received advice that the goods had been dispatched. They advised her against marrying quickly.
You should listen to your father's advice. The doctor advised me to take a complete rest.

3. Affect và Effect:

Affect từ loại là động từ, có nghĩa là ảnh hưởng đến ai. Effect từ loại là danh từ, có nghĩa là kết quả, ảnh hưởng.

AFFECT EFFECT
The global warming has affected the climate. The effect of the tsunami was devastating.
The tax increases have affected all the farmers. The full effects of the new tax have not yet been felt.

4. Bought và Brought:

Bought là động từ cột thứ hai hoặc cột thứ ba của buy. Brought là động từ cột thứ hai hoặc cột thứ ba của bring.

BOUGHT BROUGHT
I bought it from a friend for $10. She brought her boyfriend to the party.
 He bought me a new coat. Don't forget to bring your books with you.

5. Dairy và Diary:

Dairy từ loại là danh từ và tính từ, có nghĩa là nơi sản xuất sữa, diary từ loại là danh từ nhưng có nghĩa là sổ nhật ký.


DAIRY DIARY
We bought milk at the dairy. I'll make a note of our next meeeting in my diary.
 I am allergic to dairy products. The writer's letters and diaries are being published next year.

6. Elicit và Illicit:

Elicit từ loại là động từ, có nghĩa là gây ra (sự phản ứng), khiến ai làm gì. Illicit từ loại là tính từ, có nghĩa là trái phép, không hợp pháp.

ELICIT ILLICIT
His father was unable to elicit a response from him on the matter. Theirs was an illicit relationship because their parents were opposed to inter-caste marriages.
 His jokes failed to elicit even the faintest of smiles from her. He was thrown into prison for smuggling illicit weapons into the country.
Read More